Gạch đặc là một vật liệu xây dựng quen thuộc được nhiều người ưa chuộng sử dụng trong các công trình xây dựng. Khác với những viên gạch rỗng, có lỗ, gạch đặc được thiết kế nguyên khối, không có lỗ trong viên gạch, vì vậy mà giá thành cũng cao hơn. Trên thị trường hiện nay, có những dòng gạch đặc giá cao gấp 2 - 3 lần những viên gạch rỗng, tuy nhiên bù lại, gạch đặc có nhiều ưu điểm vượt trội hơn, có thể kể đến như khả năng chịu lực cao, song, về độ phổ biến thì gạch rỗng lại được mọi người ưa chuộng hơn.
Loại gạch đặc thường thấy trên thị trường
a. Gạch đặc đất sét nung
Gạch đặc đất sét nung được biết đến là loại gạch có màu đỏ sẫm, sản xuất từ đất sét. Thường được ứng dụng trong nhiều công trình xây dựng hiện nay.
Gạch đặc thường có kích thước trung bình là: Chiều dài 220, chiều rộng 105, chiều cao 55 (mm). Khối lượng cho mỗi viên gạch là 2 - 2.5kg. Trên thị trường hiện nay, gạch đặc có ba loại tương đương với chất lượng của mỗi loại, đó là A1, A2 và B.
Vì gạch đặc có khả năng chống thấm tốt, cách âm, cách nhiệt đảm bảo nên người ta thường sử dụng gạch đặc để xây dựng các nhà công nghiệp, bể nước, hầm nóng, hay biệt thự cao cấp.
Gạch đặc đất sét nung thường có màu đỏ sẫm
b. Gạch đặc không nung
Gạch đặc không nung là loại gạch thân thiện với môi trường, có khả năng cách nhiệt, cách âm rất tốt. Ngoài ra, gạch đặc không nung còn được ưa chuộng bởi ưu thế về việc thi công dễ dàng, nhanh chóng, độ chịu lực tốt và liên kết bền vững với vữa thông thường.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT |
|
Tiêu chuẩn |
TCVN 6477-1999, ISO 9001: 2008 |
Độ hút nước |
|
Độ rỗng |
0 |
Cách âm, cách nhiệt |
Đạt tiêu chuẩn xây dựng |
Kích thước |
200x95x60; 220x100x55 |
Mác gạch |
80 - 160 |
Số viên/m2 |
56; 54 |
Mạch vữa dọc |
15mm |
Mạch vữa dọc |
20mm |
Ý kiến bạn đọc
Những tin cũ hơn